Giới thiệu về Tiếng Nhật 日本語 序説
Tiếng Nhật 日本語 là ngôn ngữ khá sinh động, có rất nhiều từ tượng thanh và từ tượng hình, tuy một số âm không có trong tiếng Nhật làm hạn chế số lượng từ vựng, nhưng người Nhật đã mượn khá nhiều ngôn ngữ nước ngoài để bổ sung kho từ vựng của họ, làm cho tiếng Nhật phong phú hơn.
Tiếng Nhật có 5 nguyên âm: a, i, u, e, o; và 9 phụ âm. Trong tiếng Nhật, mỗi một nguyên âm và tổ hợp một phụ âm và một nguyên âm tạo nên một âm tiết. Ngoài ra còn có chữ n. Âm tiếng Nhật rất rõ ràng và mạch lạc nên rất êm tai và dễ nghe.
Tiếng Nhật có 3 kiểu chữ, mỗi kiểu có một vai trò riêng:
Hiragana ひらがな là hệ thống chữ mềm, là chữ viết gốc của người Nhật, mỗi chữ biểu hiện một âm tiết, được dùng để phiên âm Hán tự hay kết hợp với Hán tự tạo nên nghĩa hoặc thể hiện cấu trúc trong câu.
Katakana カタカナ là hệ thống chữ nét cứng (viết nét rất nhọn) được dùng để phiên âm tiếng nước ngoài, tên người nước ngoài và các từ vay mượn từ nước ngoài (chủ yếu là tiếng Anh).
Kanji 漢字 Chữ Kanji còn được gọi là Hán tự, viết giống tiếng Trung Quốc nhưng nghĩa và cách dùng hoàn toàn khác, chữ Kanji là kiểu chữ chính trong các văn bản.
Ngoài ra, người Nhật còn dùng chữ Romaji hay còn gọi là chữ phiên âm Latinh của tiếng Nhật, dùng để dạy tiếng Nhật cho người nước ngoài.
Ngày nay giao thương giữa Nhật Bản với các nước khác rất rộng bởi họ là nước rất phát triển, Nhật Bản cũng đầu tư vào Việt Nam ベトナム rất nhiều, tài trợ ODA và vốn FDI của Nhật cho Việt Nam luôn đứng top 3, họ có thể sử dụng tiếng Anh để giao dịch, nhưng nếu gặp đối tác hiểu được ngôn ngữ của họ thì họ rất quý, bạn nên bắt đầu học vài câu xã giao tiếng Nhật ngay từ bây giờ.
Có rất nhiều tài nguyên học tiếng Nhật miễn phí online, các bạn có thể tự học, hoặc muốn học nhanh thì đến các trung tâm Nhật ngữ. Thời Báo Đất Mũi có mạng lưới giáo viên dạy tiếng Nhật ở TP.HCM, Cần Thơ và Cà Mau. Nếu bạn thực sự muốn học, hãy liên hệ với chúng tôi.
Dưới đây là vài câu giao tiếp thông dụng được phiên âm Romaji, bạn chỉ cần phát âm tựa tựa tiếng Việt là có thể hiểu được.
Ohayo gozaimasu: Chào buổi sáng
Konnichiwa: Chào buổi trưa, chiều. Nói chung là xài lúc nào cũng được.
Konbanwa: Chào buổi tối
Hajimemashite: Lần đầu gặp mặt phải nói!
O genki desuka? : Anh khoẻ không ?
Hai: có, vâng, dạ
Iee: không
Arigatou: Cám ơn
Sumimasen: Xin lỗi
Sayonara: Tạm biệt
Oyasuminasai: Chúc ngủ ngon
Bạn có thể bắt đầu học Bảng chữ cái tiếng Nhật và 1000 từ vựng thông dụng.